Home Dịch vụ khác Cfs là gì? Tư vấn Đăng ký lưu hành tự do CFS

Cfs là gì? Tư vấn Đăng ký lưu hành tự do CFS

4048

Quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu

Quý công ty đang gặp khó khăn trong việc xuất khẩu sản phẩm của mình ra thị trường quốc tế, nguyên nhân là do các doanh nghiệp không chứng minh được sản phẩm của mình được công nhận an toàn và được nhà nước Việt Nam cho phép lưu hành tự do trong nước

Quý công ty đang tìm một đơn vị dịch vụ chứng minh sản phẩm của mình đáp ứng được yêu cầu sản xuất và lưu hành trong nước theo yêu cầu của đối tác kinh doanh, VIETPAT là đơn vị cung cấp đến quý doanh nghiệp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ xin cấp giấy CFS tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhằm rút ngắn thời gian cũng như mong giúp doanh nghiệp có điều kiện tốt nhất để sản phẩm của họ đến với thị trường quốc tế.

CFS là giấy phép gì?

CFS

– CFS – Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale)

– CFS là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

CFS bao gồm cả các giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của CFS và các loại giấy chứng nhận có nội dung tương tự.

Vì sao cần phải có CFS?

– CFS được xem là một công cụ để nước nhập khẩu sản phẩm có thể kiểm tra mức độ chất lượng sản phẩm nhập khẩu vào nước họ

– CFS giúp tăng độ tin cậy, vì khi một sản phẩm có CFS thì tức sản phẩm đó đã thông qua những phương pháp đánh giá kiểm tra của cơ quan chuyên môn tại nước xuất khẩu và sản phẩm đó đã được cho phép sản xuất, buôn bán và tiêu dùng tại nước đó.

Hồ sơ đề nghị cấp CFS bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ.
  2. Bản sao có chứng thực của bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa).
  3. Các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu đặc thù của cơ quan cấp CFS.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CFS có hiệu lực trong vòng 02 năm kể từ ngày cấp.

Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu và cấp CFS sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu của các bộ ngành được quy định như sau:

  1. Bộ Y Tế
    a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên, thuốc lá điếu, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
    b) Thuốc và mỹ phẩm;
    c) Trang thiết bị Y Tế.
  2. Bộ Công Thương:
    a) Hoá chất, vật liệu nổ Công Nghiệp;
    b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
    c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo yêu quy định của pháp luật;
    d) Sản phẩm, hàng hoá khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, cơ quan nêu tại phụ lục này.
  3. Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    a) Giống cây trồng, giống vật nuôi; nông sản, lâm sản, thuỷ sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;
    b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, phân bón, thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
    c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chê biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thuỷ sản, muối;
    d) Phụ gia, hoá chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;
    đ) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản