Thứ Hai, Tháng Năm 29, 2023
Home Tin tức Thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm

Thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm

Có lẽ mọi nhà cung ứng vật liệu xây dựng khi mới gia nhập thị trường đều lựa chọn chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là bước đi đầu tiên của mình. Nhưng chắc không phải ai cũng biết những thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hợp quy vật liệu xây dựng, hàng hóa của Sở Xây dựng.

thu tuc tiep nhan cong bo hop quy san pham

Nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng, chúng tôi xin thông báo cụ thể các nội dung liên quan đến việc nộp hồ sơ như sau :

Đối tượng nộp hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh loại vật liệu xây dựng mà pháp luật quy định phải công bố hợp quy (sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hay địa phương).

Cơ quan xét duyệt hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Sở Xây dựng tại địa bàn

Trình tự tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất và nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2011/BXD có thể gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng qua 2 đường:

+ Nộp trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ.

+ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

  • Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ:
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

  • Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì phòng Quản lý chất lượng chuyển hồ sơ đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ và trả kết quả sau 05 ngày làm việc.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng ban hành văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

  • Bước 3: Sở Xây dựng nghiên cứu, xử lý hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật .
  • Bước 4: Trả kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ – Sở Xây dựng

Thành phần hồ sơ công bố hợp quy vật liệu, hàng hóa vật liệu xây dựng:

  • Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định (bên thứ ba):
  • Bản công bố hợp quy.
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
  • Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
  • Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất):
  • Bản công bố hợp quy.
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý, thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (chứng nhận ISO 9001:2008, ISO 14001:2004…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
  • Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
  • Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5.BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.
  • Lưu ý: Trường hợp trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia có những yêu cầu thêm về những tài liệu khác ngoài quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN thì trong thành phần hồ sơ công bố hợp quy cá nhân/tổ chức thực hiện công bố cần phải bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia.

Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí xét duyệt hồ sơ:000 VND/1 hồ sơ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  • Bản công bố hợp quy: Phụ lục I Mẫu 2. CBHC/HQ 28/2012/TT-BKHCN.
  • Thông báo Tiếp nhận Hồ sơ công bố hợp quy: Phụ lục II.
  • Đánh giá hợp quy của Tổ chức/cá nhân: Phụ lục III Mẫu 5 BCĐG 28/2012/TT-BKHCN.
  • Kế hoạch kiểm soát chất lượng: của tổ chức, cá nhân: Phụ lục IV Mẫu 1.KHKSCL 28/2012/TT-BKHCN.

Yêu cầu, điều kiện để nộp hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng:

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất và nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2011/BXD thực hiện công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Xây dựng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trước khi công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng với Tiêu chuẩn kỹ thuật/Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quy định.

Căn cứ pháp lý để xét duyệt hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng:

  • Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
  • Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
  • Quyết định số 30/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định 127/2007/NĐ-CP.
  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
  • Thông tư 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ xây dựng đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/ BXD về sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng
  • Thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng.
  • Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Mong rằng những nội dung trên đã cung cấp phần nào hiểu biết cho các doanh nghiệp nếu muốn làm thủ tục công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Bài viết được viết bơi Công ty CP công nghệ và công bố chất lượng VietPAT là công ty hợp quy đơn vị cung cấp dịch vụ hợp quy như chứng nhận ISO 9001 | 22200 | 14001, công bố chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng, VietGAP trong chăn nuôi, thủy sản…

Tư Vấn Chứng Chỉ ISO

Tư Vấn Hợp Chuẩn Hợp Quy

 Dịch vụ khác

Xin Giấp phép

Tư vấn VIETGAP