Mục lục bài viết này
Theo thông tư 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ra đời là cơ sở để quản lý chặt chẽ chất lượng đối với nhà sản xuất và nhập khẩu, bảo vệ hoạt động sản xuất và kinh doanh thép tại thị trường trong nước một cách lành mạnh hơn.Bởi vậy vấn đề hợp chuẩn hợp quy cho thép hộp nói riêng và các loại thép nói chung là điều bắt buộc và đúng theo quy định của nhà nước, nhằm đảm bảo sự an toàn lẫn chất lượng cho sản phẩm và sự phát triển lâu dài hơn trên thị trường hiện nay.
Công ty VIETPAT là một trong những đơn vị chuyên tư vấn chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng hay các sản phẩm khác thuộc các lĩnh vực trên toàn quốc, liên hệ ngay hôm nay để được tư vấn sớm.
Vì sao cần công bố hợp chuẩn hợp quy
Khi sản phẩm của bạn được chứng nhận có nghĩa là sản phẩm đó có các chỉ tiêu chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn có liên quan. Điều này đã tạo lòng tin của khách hàng đối với nhà sản xuất, góp phần nâng cao uy tín của nhà sản xuất, kinh doanh, vì thế giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường và thuyết phục khách hàng chấp nhận sản phẩm.
Những sản phẩm được chứng nhận sẽ có ưu thế cạnh tranh đối với những sản phẩm cùng loại khi chưa được chứng nhận, chính vì vậy mà hoạt động chứng nhận, công bố sản phẩm đã trở thành công cụ tiếp thị hữu hiệu cho nhà sản xuất. Chứng nhận công bố sản phẩm cũng là một cách thức kiểm soát sản xuất, trên cơ sở đó sẽ giúp nhà sản xuất giữ ổn định chất lượng, cải tiến năng suất,giảm sự lãng phí và giảm tỉ lệ sản phẩm bị phế phẩm.
Đối tượng cần công bố hợp chuẩn hợp quy thép hộp
- Các cá nhân ,tổ chức thực hiện sản xuất,nhập khẩu và sử dụng thép hộp
- Các tổ chức có thẩm quyền đánh giá sự phù hợp được nhà nước cấp phép và chỉ định
- Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm và thẩm quyền quản lý chất lượng thép hộp
- Các cá nhân,cơ quan,tổ chức có liên quan đến lĩnh vực này
Hồ sơ công bố chứng nhận hợp quy thép hộp
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
- Bản công bố hợp quy theo mẫu được quy định
- Bản sao giấy chứng nhận hợp quy thép hộp do tổ chức chứng nhận cấp
- Bản mô tả tính năng ,đặc điểm,các yếu tố kĩ thuật…của thép hộp
Hồ sơ công bố hợp chuẩn thép hộp:
- Bản công bố hợp chuẩn
- Bản sao giấy ĐKKD
- Bản sao tiêu chuẩn tương ứng dùng công bố
- Bản sao chứng nhận iso nếu còn hiệu lực (nếu có)
- Quy trình sản xuất, Kế hoạch kiểm soát chất lượng, Kế hoạch giám sát định kỳ
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn thép hộp
DANH MỤC CÁC LOẠI THÉP VÀ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN, ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ)
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. Mã HS: 7208
- TCVN 7573 : 2006
- ISO 16160 : 2005
- TCVN 6527 : 1999
- ISO 9034:1987
- TCVN 6526 : 2006
- ISO 6316 : 2000
- TCVN 6523 : 2006
- ISO 4996 : 1999
- TCVN 6522 : 2008
- ISO 4995 : 2001
- TCVN 1765-75
- TCVN 1766-75
- TCVN 1844-89
- TCVN 2057-77
- TCVN 2058-77
- TCVN 2059-77
- TCVN 2364-78
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. Mã HS: 7209
- TCVN 7858 : 2008
- ISO 3574 : 1999
- TCVN 7573 : 2006
- ISO 16160 : 2005
- TCVN 7574 : 2006
- ISO 16162 : 2005
- TCVN 6524 : 2006
- ISO 4997 : 1999
- TCVN 1765-75
- TCVN 1766-75
- TCVN 2365-78
- JIS G3141, EN10130,
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. Mã HS: 7210
- TCVN 7859 : 2008
- ISO 3575 : 2005
- TCVN 7470 : 2005
- TCVN 6525 : 2008
- ISO 4998 : 2005
- TCVN 1765-75
- TCVN 1766-75
- TCVN 3600-81
- TCVN 3780-83
- TCVN 3781-83
- TCVN 3784-83
- TCVN 3785-83
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng. Mã HS: 7211
- Trong mã này nó cũng phân ra cán nóng hay cán nguội.
- Nếu cán nóng thì theo tiêu chuẩn mã HS 7208, còn cán nguội theo mã HS 7209
- TCVN 1765-75
- TCVN 1766-75
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng. Mã HS: 7212
- TCVN 7859 : 2008
- ISO 3575 : 2005
- TCVN 7470 : 2005
- TCVN 6525 : 2008
- ISO 4998 : 2005
- TCVN 1765-75
- TCVN 1766-75
- TCVN 3600-81
- TCVN 3780-83
- TCVN 3781-83
- TCVN 3784-83
- TCVN 3785-83
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. Mã HS: 7213
- TCVN 1651-1:2008
- TCVN 1651-2-2008
- TCVN 1765-75
- TCVN 1766-75
- TCVN 6283-1:1997
- ISO 1035/1:1980
- TCVN 6283-2:1997
- ISO 1035/2:1980
- TCVN 6283-3:1997
- ISO 1035/3:1980
- TCVN 6283-4:1999
- ISO 1035-4:1982
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chỉ mới qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán. Mã HS: 7214
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác. Mã HS: 7215
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình. Mã HS: 7216
- TCVN 7571-1:2006
- TCVN 7571-2:2006
- TCVN 7571-5:2006
- TCVN 7571-11:2006
- TCVN 7571-15:2006
- TCVN 7571-16:2006
- JIS G3101 G3106 G3114/ G3192
- KS D3503 D3515 D3529
- ASTM A36, A529, A992
Dây sắt hoặc thép không hợp kim. Mã HS: 7217
Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm thép không gỉ. Mã HS: 7218
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. Mã HS: 7219
- JIS G4305
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. Mã HS: 7220
- JIS G4305
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều. Mã HS: 7221
Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác. Mã HS: 7222
- TCVN 6367-2 : 2006
- ISO 6931-2 : 2005
Dây thép không gỉ. Mã HS: 7223
- TCVN 6367-1 : 2006
- ISO 6931-1 : 1994
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. Mã HS: 7224
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. Mã HS: 7225
- TCVN 3599-81
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. Mã HS: 7226
- TCVN 3599-81
Các dạng thanh và que của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều. Bằng thép gió Bằng thép mangan – silic. Mã HS: 7227
Thép cốt bê tông
- TCVN 6284-5:1997
- ISO 6934/5:1991
- QCVN 07:2011/BKHCN
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. Mã HS: 7228
Dây thép hợp kim khác. Mã HS: 7229
Bằng thép silic-mangan.
- TCVN 6284-2:1997
- ISO 6934/2:1991
- TCVN 6284-3:1997
- ISO 6934/3:1991
Thép xây dựng:
- TCVN 6284-1:1997
- ISO 6934/1:1991
Dạng cuộn:
- TCVN 1651-1:2008
- TCVN 6284-2:1997
- ISO 6934/2:1991
- TCVN 6284-3:1997
- ISO 6934/3:1991
- TCVN 6284-4:1997
- ISO 6934/4:1991
Dạng thanh:
- TCVN 1651-1:2008
- TCVN 1651-2-2008
- TCVN 6284-5:1997
- ISO 6934/5:1991
Năm 2015 thì ngành thép chỉ tăng 3-5% so với năm 2014 mà trong khi năm 2014 tổng công suất thép xây dựng cả nước đạt trên 11 triệu tấn nhưng tiêu thụ chỉ quanh mức 5,5 triệu tấn, đây là áp lực khiến cho áp lực cạnh tranh tiếp tục đè nặng lên vai các doanh nghiệp ngành thép. Không những phải đối mặt với việc dư thừa công suất mà các doanh nghiệp thép trong nước còn phải đối mặt với lượng lớn thép nhập khẩu. Để vươn cao hơn và đẩy mạnh sự phát triển ngành thép hơn với những con số đó hãy áp dụng đúng quy định để chất lượng thép được tốt hơn. Hãy đến với VIETPAT để được tư vấn chi tiết hơn và gỡ rối những thắc mắc hay các vấn đề giấy tờ về hợp chuẩn hợp quy thép hộp nói riêng hay các loại thép khác đang làm khó quý khách, đảm bảo công ty chúng tôi đem đến sự hài lòng không chỉ ở chất lượng mà còn cả sự uy tín, đạt được những yêu cầu từ quý khách. Đừng ngần ngại hãy nhấc điện thoại lên và gọi ngay cho chúng tôi theo hotline bên dưới.